Thực đơn
Cà_Mau_(thành_phố) Địa lýThành phố Cà Mau nằm phía Đông Bắc tỉnh Cà Mau, có vị trí địa lý:
Trước năm 1975, thị xã có tên là Quản Long, tỉnh An Xuyên.[2]Năm 1999, thị xã Cà Mau được Thủ tướng Chính phủ Việt Nam công nhận là đô thị loại III. Đây là quê hương của nguyên thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng. Thành phố là nơi hội tụ của cư dân người Việt, người Hoa, người Khmer, buôn bán sầm uất. Trong lòng thành phố có Công viên Tràm chim với hàng ngàn con chim đến đi mỗi ngày. Vào ngày 7 tháng 8 năm 2010 Thủ tướng Chính phủ Việt Nam đã có quyết định xếp thành phố Cà Mau là đô thị loại II. Dân số thành phố Cà Mau tại thời điểm năm 2017 là 224.414 người, diện tích là 249,29 km²[3]. Đa số dân cư là người Việt, người Hoa, người Khmer. Thành phố kết nối giao thông với quốc lộ 1A (khoảng cách đường bộ vào khoảng 360 km so với Thành phố Hồ Chí Minh, 180 km so với Cần Thơ), sân bay Cà Mau.[4]
Diện tích tự nhiên của thành phố Cà Mau 249,29 km², bằng 4,71% diện tích toàn tỉnh.
Đến đầu năm 2017, dân số thành phố Cà Mau có 55.222 hộ, với 224.414 người, chiếm 18% dân số của tỉnh. Trong đó, 112.149 là nam và 112.266 là nữ. Ở khu vực thành thị có 36.233 hộ, với 143.862 người. Ở khu vực nông thôn có 18.989 hộ, với 80.552 người.
Khí hậu ở Cà Mau mang đặc trưng của khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, chia 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình 26,5 độ C. Thời gian nắng trung bình 2.200 giờ/năm. Lượng mưa trung bình khoảng 2.360mm. Chế độ gió thịnh hành theo mùa. Mùa mưa gió thịnh hành theo hướng Tây – Nam hoặc Tây. Mùa khô gió thịnh hành theo hướng Đông Bắc và Đông. Cà Mau nằm ngoài vùng ảnh hưởng của lũ lụt ở hệ thống sông Cửu Long, đồng thời ít bị ảnh hưởng của bão.
Dữ liệu khí hậu của Cà Mau | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 35.2 | 36.2 | 36.8 | 38.3 | 38.2 | 35.9 | 34.7 | 34.2 | 34.4 | 33.9 | 33.6 | 33.1 | 38,3 |
Trung bình cao °C (°F) | 30.6 | 31.4 | 32.9 | 34.0 | 33.2 | 31.8 | 31.4 | 31.1 | 31.0 | 30.8 | 30.5 | 29.8 | 31,5 |
Trung bình ngày, °C (°F) | 25.3 | 25.9 | 27.1 | 28.1 | 28.0 | 27.4 | 27.3 | 27.1 | 27.0 | 26.8 | 26.5 | 25.6 | 26,8 |
Trung bình thấp, °C (°F) | 22.5 | 22.6 | 23.5 | 24.5 | 25.2 | 24.9 | 24.7 | 24.6 | 24.7 | 24.6 | 24.2 | 23.0 | 24,1 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | 15.3 | 16.9 | 18.1 | 19.0 | 21.9 | 21.1 | 21.2 | 21.3 | 21.7 | 21.4 | 19.7 | 16.8 | 15,3 |
Giáng thủy mm (inch) | 18 (0.71) | 12 (0.47) | 33 (1.3) | 111 (4.37) | 262 (10.31) | 343 (13.5) | 331 (13.03) | 366 (14.41) | 344 (13.54) | 357 (14.06) | 189 (7.44) | 62 (2.44) | 2.427 (95,55) |
% độ ẩm | 80.9 | 79.7 | 78.4 | 79.1 | 84.3 | 86.6 | 86.7 | 87.4 | 87.7 | 88.2 | 86.2 | 82.8 | 84,0 |
Số ngày giáng thủy TB | 3.5 | 1.6 | 3.3 | 8.3 | 17.8 | 21.7 | 22.2 | 22.6 | 22.8 | 23.1 | 16.0 | 9.0 | 171,9 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 241 | 240 | 267 | 233 | 177 | 145 | 160 | 149 | 146 | 153 | 183 | 206 | 2.300 |
Nguồn: Vietnam Institute for Building Science and Technology[5] |
Thực đơn
Cà_Mau_(thành_phố) Địa lýLiên quan
Cà Mau Cà Mau (thành phố) Cà Mau (huyện) Cà Mau (định hướng) Cá mai Cà ra Cà gai leo Cá mang rổ Cù Mai Công Cà-saTài liệu tham khảo
WikiPedia: Cà_Mau_(thành_phố) //tools.wmflabs.org/geohack/geohack.php?language=v... http://tpcm.camau.gov.vn/ http://www.camau.gov.vn/ http://www.camau.gov.vn/index.php?o=modules&n=info... http://www.camau.gov.vn/wps/portal/!ut/p/a1/tVVNd5... http://ibst.vn/DATA/nhyen/QCVN%2002-2009%20BXD%20S... http://thuvienphapluat.vn/archive/Quyet-dinh/Quyet... http://www.thuvienphapluat.vn/archive/Nghi-dinh/Ng... http://www.thuvienphapluat.vn/archive/Quyet-dinh/Q... http://www.thuvienphapluat.vn/archive/Quyet-dinh/Q...